Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ thích hợp vào chỗ chấm

Với giải Bài 4 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Giải SBT Toán lớp 6 Bài ôn tập chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài ôn tập chương 1

Bài 4 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố.

Điền kí hiệu  hoặc  thích hợp vào chỗ chấm:

a) 47 … P

   53 … P 

   57 … P 

b) a = 835.132 + 312 thì a … P

c) b = 2.5.6 – 2.23 thì b … P

Lời giải:

a) Vì 47 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 47 là số nguyên tố. Ta viết: 47  P

Vì 53 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 53 là số nguyên tố. Ta viết: 53  P 

Vì 57 có tổng các chữ số là 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3. Do đó 57 có nhiều hơn hai ước suy ra 57 là hợp số. Ta viết 57  P 

b) Ta xét: a = 835.132 + 312

Vì 853.132 chia hết cho 2 và 312 có chữ số tận cùng là 2 cũng chia hết cho 2 nên 835.132 + 312 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra a có nhiều hơn 2 ước. Do đó a là hợp số. Ta viết  a  P

c) Xét b = 2.5.6 – 2.23 

Vì 2.5.6 chia hết cho 2 và 2.23 cũng chia hết cho 2 nên 2.5.6 – 2.23 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra b là hợp số.

Tham Khảo Thêm:  Get Microsoft Office 2016 Product Key For Free, Ms Office Product Key

Ta viết b   P.


Với giải Bài 4 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Giải SBT Toán lớp 6 Bài ôn tập chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài ôn tập chương 1

Bài 4 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố.

Điền kí hiệu  hoặc  thích hợp vào chỗ chấm:

a) 47 … P

   53 … P 

   57 … P 

b) a = 835.132 + 312 thì a … P

c) b = 2.5.6 – 2.23 thì b … P

Lời giải:

a) Vì 47 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 47 là số nguyên tố. Ta viết: 47  P

Vì 53 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 53 là số nguyên tố. Ta viết: 53  P 

Vì 57 có tổng các chữ số là 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3. Do đó 57 có nhiều hơn hai ước suy ra 57 là hợp số. Ta viết 57  P 

b) Ta xét: a = 835.132 + 312

Vì 853.132 chia hết cho 2 và 312 có chữ số tận cùng là 2 cũng chia hết cho 2 nên 835.132 + 312 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra a có nhiều hơn 2 ước. Do đó a là hợp số. Ta viết  a  P

c) Xét b = 2.5.6 – 2.23 

Tham Khảo Thêm:  Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật

Vì 2.5.6 chia hết cho 2 và 2.23 cũng chia hết cho 2 nên 2.5.6 – 2.23 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra b là hợp số.

Ta viết b   P.



Danh Mục: Truyện Cổ Tích

Related Posts

Cho hình thang cân EGIH với cạnh đáy là EG và IH. Biết GI = 3 cm, EI = 7 cm. Hãy tính EH, GH

Với giải Bài 4 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Hãy nêu cách ghép hai tam giác đều có cùng cạnh 4 cm thành một hình thoi

Với giải Bài 5 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Hãy nêu cách ghép hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm với hai tam giác vuông có cạnh góc vuông là 3 cm và 2 cm thành một hình thang cân

Với giải Bài 6 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD với AB = 6 cm, BC = 4 cm

Với giải Bài 7 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD với AB = 6 cm, BC = 4 cm

Với giải Bài 7 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Nêu cách vẽ hình thoi MNPQ với MN = 5 cm, đường chéo MP = 8 cm

Với giải Bài 8 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *