FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O do Cmm.edu.vn biên soạn là phản ứng oxi hóa khử khi cho oxit sắt phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được muối sắt (III) và khí. không màu hóa nâu trong không khí. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh biết cách viết đúng và cân bằng phương trình, từ đó vận dụng vào giải toán. Xin vui lòng tham khảo.
1. Phương trình phản ứng của FeO tác dụng với HNO3 loãng
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
2. cân bằng phương trình FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O
Chúng ta có
3 lần 1x |
Fe2+ → Fe3+ + 1e N+5 + 3e → N+2 |
phương trình phản ứng
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3. Điều kiện phản ứng giữa FeO với axit HNO3 loãng
Nhiệt độ
4. Cách tiến hành phản ứng giữa FeO với axit HNO3 loãng
Cho oxit sắt II phản ứng với dung dịch axit HNO3.
5. Hiện tượng phản ứng giữa FeO với axit HNO3 loãng
Chất rắn màu đen Sắt II Oxit (FeO) tan dần và xuất hiện khí nitơ oxit (NO) màu nâu trong không khí.
6. Tính chất hóa học của FeO
Hợp chất sắt (II) vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, nhưng tính khử đặc trưng hơn, vì trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+:
Fe2+ + 1e → Fe3+
- Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.
Hợp chất sắt(II) thường không bền và dễ bị oxi hoá thành hợp chất sắt(III).
FeO là oxit bazơ, ngoài ra do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian => FeO có tính khử và tính oxi hóa.
FeO là oxit bazơ:
- Phản ứng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng…
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
FeO là chất oxi hóa khi phản ứng với chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe:FeO + H2Fe + H2O
FeO + CO Fe + CO2
3FeO + 2Al Al2O3 + 3Fe
FeO là chất khử khi phản ứng với các chất oxi hóa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc; O2…4FeO + O2 2Fe2O3
Pha loãng 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
FeO đặc, nóng + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
7. Bài tập liên quan
Câu 1. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 6
B. 10
C. 8
thua 4
Đáp án B: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Câu 2. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Biết X vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím vừa có thể hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. A hoặc B
CÂU TRẢ LỜI CŨ
Tính tan Cu là tính chất của muối Fe(III), tính chất hấp thụ Cl2 là tính chất của muối Fe(II). FexOy được hòa tan trong H2SO4 loãng để tạo ra muối Fe(III) và muối Fe(II) là sắt từ oxit Fe3O4.
phương trình hóa học
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.
Câu 3. Có thể dùng chất nào sau đây để điều chế FeO?
A. Dùng CO để khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Câu 4. Hòa tan m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). giá trị của m là:
A. 7,84
B.6.12
C. 5,60
D. 12,24
Đáp án A
nHNO3 = 0,4 mol mHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)
Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm nhưng theo đề bài khối lượng chất tan là 26,44 gam > 25,2 gam nên phản ứng hòa tan Fe dư xảy ra.
2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2)
⇒ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn,
nFe(1) = 1/4nHNO3 = 0,1 mol
⇒ mFe(1) = 5,6 gam ⇒ mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam
mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thép là hợp kim của Fe không chứa C và chứa một ít S, Mn, P, Si.
B. Thép là hợp kim của Fe với từ 0,01 đến 2%C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.
C. Thép là hợp kim của Fe với 2-5%C và một ít S, Mn, p, Si.
D. Thép là hợp kim của Fe với 5-10%C và rất ít Si, Mn, Cr, Ni.
Câu 6: Dãy chất và dung dịch nào sau đây có thể oxi hóa Fe thành Fe(III) dư?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 7. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong H2SO4. Môi trường
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 . Môi trường
C.Br2 . giải pháp
D. CuCl2 . giải pháp
Câu 8. Để a gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 9,6 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm). . giảm duy nhất của). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa, lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,75.
B. 0,65.
C. 0,55.
D. 0,45.
CÂU TRẢ LỜI CŨ
(a gam Fe + O) → 9,6 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)
+HNO3→ dd Y (Fe3+,H+,NO3– ) + NO)
Y + NaOH (dư) → Fe(OH)3 → Fe2O3 (12 gam)
mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam
⇒ nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol
a = 12.112/160 = 8,4 gam
mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam
=> nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol
Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O2-
0,15 0,15 0,45 0,075 0,15
N+5 + 3e → N+2
0,1 0,3 0,1
Câu 9. Dãy các kim loại đều phản ứng được với HNO3 đặc, nguội là:
A. Ag, Al, Zn, Cu
B. Ag, Zn, Cu, Mg
C. Fe, Cu, Mg, Zn
D. Mg, Cu, Fe, Zn
Câu trả lời là không
Fe, Al, Cr không phản ứng với HNO3 đặc nguội vì bị thụ động hóa
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 10. Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch axit tăng 14 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7g và 1,2g
B. 5,4 gam và 2,4 gam
C. 5,8 gam và 3,6 gam
D. 10,8 gam và 4,8 gam
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 = 15,6 – 14 = 1,6 gam
Mặt khác theo công thức 1 và theo chuyên đề ta có hệ phương trình:
(Khi tham gia phản ứng Al nhường 3 electron, Mg nhường 2 electron và H2 nhường 2)
3.nAl + 2.nMg = 2.nH2 = 2.1.6/2 (1)
27.nAl +24.nMg = 15,6 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta có nAl = 0,4 mol và nMg = 0,2 mol
Từ đó ta tính được mAl = 27.0,4 = 10,8 gam và mMg = 24.0,2 = 4,8 gam
Câu 11. Cho hỗn hợp bột X gồm 0,04 mol Fe và 0,015 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 3,24 gam hỗn hợp Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,12 mol HCl. và 0,035 mol HNO3 thu được 1,05 mol khí NO duy nhất và dung dịch Z (không chứa NH4+). Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N(5+) chỉ bị khử thành NO, giá trị của m là:
A. 20,73
B. 41,46
C. 34,44
D. 40,65
Đáp án A
Cho hỗn hợp Y gồm: Fe; cu; CHIẾC Ô
Bảo toàn khối lượng: mFe + mCu + mO = mY
=> nO(Y) = 0,0025 mol
Ta thấy: nNO = nHNO3 => Sau phản ứng không còn NO3– trong dung dịch.
Bảo toàn O: nO(Y) + 3nHNO3 = nNO + nH2O => nH2O = 0,0725 mol
Bảo toàn H: nHCl + nHNO3 = nH+(X) + 2nH2O
=> nH+ dư = 0,01 mol
Bảo toàn điện tích trong X: 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ + nH+ = nCl–
Mặt khác nFe2+ + nFe3+ = 0,04 mol
=> nFe2+ = 0,08; nFe3+ = 0
Khi thêm AgNO3:
3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,0075 0,01
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,0325
Cl– + Ag+ → AgCl
0,12
=> m = 20,73 gam
Câu 11. Hòa tan 9,4 gam hỗn hợp gồm Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,68 lít khí NO2 (dktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. giá trị của m:
A. 64,90
B. 60,50
C. 30,25
D. 65,30
Câu trả lời là không
Chúng tôi chuyển đổi thành Fe và O
Fe0 → Fe3+
N5+ → N4+
O0 → O2−
Bảo toàn mol: 3nFe = nNO2 + 2nO
⇔3nFe = 0,15 + 2nO
56nFe + 16nO = 9,4
nFe = 0,125 (mol)
nO = 0,15 (mol)
nNO3−= 3nFe = 0,375 (mol)
⇒mFe(NO3)3 = mFe + mNO3− = 0,125,56 + 0,375,62 = 30,25 (g)
Câu 13. Đốt m gam bột Cu trong oxi, sau 1 thời gian thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn A (Cu, CuO, Cu2O). Hòa tan hỗn hợp A trong dd HNO3 đặc, nóng vừa đủ thu được 3,36 lít khí NO2 (dktc là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Giá trị của m là:
A. 41,6
B. 19.2
C. 25,6
D. 12,8
Đáp án D: Bảo toàn e ta có: m/64,2 = (14,8 – m)/32,4 + 0,15.1 => m = 12,8 gam
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan
Trên đây Cmm.edu.vn đã mang đến cho các bạn tài liệu FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O vô cùng hữu ích. Để có kết quả cao hơn trong học tập, Cmm.edu.vn xin giới thiệu đến các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật lý 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, tài liệu. Tài liệu học tập lớp 9 do Cmm.edu.vn tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, Cmm.edu.vn đã thành lập nhóm chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Ôn thi vào lớp 9 lên 10. Mời các bạn tham gia nhóm để nhận tài liệu mới. Tốt.
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)
Bạn xem bài FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Bạn đã khắc phục được lỗi phát hiện chưa?, nếu chưa hãy comment thêm về FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O bên dưới để Trường THCS Võ Thị Sáu thay đổi, hoàn thiện nội dung nhé. tốt hơn cho bạn! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của Trường THCS Võ Thị Sáu
Nhớ dẫn nguồn bài viết này: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O của website vothisaucamau.edu.vn
Thể loại: Văn học
Danh Mục: Ngữ Văn
Web site: http://thpt-vinhdinh-quangtri.edu.vn/