Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Bài 1 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm

a) BC(6,10);

b) BC(9,12).

Lời giải:

a) Ta có:

B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60;…}

B(10) = {0; 20; 30; 40; 50; 60; …}

 BC(6,10) = {0; 30; 60; …}.

Vậy BC(6,10) = {0; 30; 60; …}.

b) Ta có:

B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72;…}

B(12) = {0; 24; 36; 48; 60; 72; …}

 BC(9,12) = {0; 36; 72; …}.

Vậy BC(9,12) = {0; 36; 72; …}.

Bài 2 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm BCNN của:

a) 1 và 8

b) 8; 1 và 12

c) 36 và 72

d) 5 và 24

Lời giải:

a) Vì 8 chia hết cho 1 nên BCNN(1,8) = 8.

b) Vì 8 và 12 đều chia hết cho 1 nên BCNN(8,1,12) = BCNN(8,12).

Ta có 8 = 23, 12 = 22.3 

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất là: 23.3 = 24.

Suy ra BCNN(8,12) = 23.3 = 8.3 = 24.

Vậy BCNN(8,1,12) = 24.

c) Vì 72 = 36.2 nên 72 chia hết cho 36. Do đó BCNN(36,72) = 72.

d) Ta có 5 = 5 và 24 = 23.3

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất là: 23.3.5.

Suy ra BCNN(5,24) = 23.3.5 = 120.

Vậy BCNN(5,24) = 120.

Bài 3 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm BCNN của:

a) 17 và 27

b) 45 và 48

c) 60 và 150

d) 10, 12 và 15

Lời giải:

a) Ta có: 17 = 17 và 27 = 33

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 33.17

Suy ra BCNN(17, 27) = 33.17 = 459.

Vậy BCNN(17, 27) = 459.

b) Ta có: 45 = 32.5 và 48 = 24.3

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 24.32.5.

Suy ra BCNN(45, 48) = 24.32.5 = 720.

Vậy BCNN(45,48) = 720.

c) Ta có: 60 = 22.3.5 và 150 = 2.3.52

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 22.3.52.

Suy ra BCNN(60, 150) = 22.3.52 = 300.

Vậy BCNN(60,15) = 300.

d) Ta có: 10 = 2.5, 12 = 22.3, 15 = 3.5

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 22.3.5.

Suy ra BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60.

Vậy BCNN(10,12,15) = 60.

Bài 4 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3; … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:

Tham Khảo Thêm:  Khi đang trên đường đi học về, em và bạn Tùng gặp dông lớn, sấm sét ầm ầm. Tùng giục

a) 30 và 150

b) 40; 28 và 140

c) 100; 120 và 200

Lời giải:

a) Ta có: 150 = 30.5 nên 150 chia hết cho 30

 BCNN(30,150) = 150.

Vậy BCNN(30,150) = 150.

b) Ta lấy 140 nhân lần lượt với 1; 2; 3, … ta thấy: 140.2 = 280 chia hết cho 40 và 140 

 BCNN(28,40,140) = 280. 

Vậy BCNN(28,40,140) = 280. 

c) Ta lấy 200 nhân lần lượt với 1; 2; 3, … ta thấy: 200.3 = 600 chia hết cho 100 và 120

 BCNN(100,120,200) = 600. 

Vậy BCNN(100,120,200) = 600. 

Bài 5 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.

Lời giải:

Ta có: 30 = 2.3.5, 45 = 32.5

Suy ra BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90.

Suy ra BC(30,45) = B(90) = {0; 60; 180; 270; 360; 450; 540; …}

Tập các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: {0; 90; 180; 270; 360; 450}.

Bài 6 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

a) Ta có: 44 = 22.11; 18 = 2.32, 36 = 22.32.

Suy ra BCNN(44, 18, 36) = 22.32.11 = 396.

Khi đó, ta có:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

b) Cách 1: Ta có: 16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23.7 

Suy ra BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336.

Khi đó, ta có:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

16 = 24, 24 = 23.3, 8 = 23

Suy ra BCNN(16,24,56) = 24.3 = 48.

Khi đó, ta có:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Bài 7 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Bài 8 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết Đoàn có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Vì xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ nên số học sinh này chia hết cho cả 12, 15 và 18.

Do đó số học sinh khối 6 là bội chung của 12, 15 và 18.

Ta có: 12 = 22.3, 15 = 3.5, 18 = 2.32

Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180

Nên BC(12,15,18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.

Mà số học sinh khối 6 nằm trong khoảng 300 đến 400 học sinh nên số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.

Vậy số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.


Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Tham Khảo Thêm:  Kể tên năm loại thiên tai gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Bài 1 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm

a) BC(6,10);

b) BC(9,12).

Lời giải:

a) Ta có:

B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60;…}

B(10) = {0; 20; 30; 40; 50; 60; …}

 BC(6,10) = {0; 30; 60; …}.

Vậy BC(6,10) = {0; 30; 60; …}.

b) Ta có:

B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72;…}

B(12) = {0; 24; 36; 48; 60; 72; …}

 BC(9,12) = {0; 36; 72; …}.

Vậy BC(9,12) = {0; 36; 72; …}.

Bài 2 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm BCNN của:

a) 1 và 8

b) 8; 1 và 12

c) 36 và 72

d) 5 và 24

Lời giải:

a) Vì 8 chia hết cho 1 nên BCNN(1,8) = 8.

b) Vì 8 và 12 đều chia hết cho 1 nên BCNN(8,1,12) = BCNN(8,12).

Ta có 8 = 23, 12 = 22.3 

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất là: 23.3 = 24.

Suy ra BCNN(8,12) = 23.3 = 8.3 = 24.

Vậy BCNN(8,1,12) = 24.

c) Vì 72 = 36.2 nên 72 chia hết cho 36. Do đó BCNN(36,72) = 72.

d) Ta có 5 = 5 và 24 = 23.3

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất là: 23.3.5.

Suy ra BCNN(5,24) = 23.3.5 = 120.

Vậy BCNN(5,24) = 120.

Bài 3 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm BCNN của:

a) 17 và 27

b) 45 và 48

c) 60 và 150

d) 10, 12 và 15

Lời giải:

a) Ta có: 17 = 17 và 27 = 33

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 33.17

Suy ra BCNN(17, 27) = 33.17 = 459.

Vậy BCNN(17, 27) = 459.

b) Ta có: 45 = 32.5 và 48 = 24.3

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 24.32.5.

Suy ra BCNN(45, 48) = 24.32.5 = 720.

Vậy BCNN(45,48) = 720.

c) Ta có: 60 = 22.3.5 và 150 = 2.3.52

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 22.3.52.

Suy ra BCNN(60, 150) = 22.3.52 = 300.

Vậy BCNN(60,15) = 300.

d) Ta có: 10 = 2.5, 12 = 22.3, 15 = 3.5

Lập tích các thừa số chung và riêng mỗi thừa số có số mũ nhỏ nhất là: 22.3.5.

Suy ra BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60.

Vậy BCNN(10,12,15) = 60.

Bài 4 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3; … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:

Tham Khảo Thêm:  Đề Kiểm Tra Giữa Kì 2 Lớp 5 Môn Toán Có Đáp Án Năm 2022, Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì 2

a) 30 và 150

b) 40; 28 và 140

c) 100; 120 và 200

Lời giải:

a) Ta có: 150 = 30.5 nên 150 chia hết cho 30

 BCNN(30,150) = 150.

Vậy BCNN(30,150) = 150.

b) Ta lấy 140 nhân lần lượt với 1; 2; 3, … ta thấy: 140.2 = 280 chia hết cho 40 và 140 

 BCNN(28,40,140) = 280. 

Vậy BCNN(28,40,140) = 280. 

c) Ta lấy 200 nhân lần lượt với 1; 2; 3, … ta thấy: 200.3 = 600 chia hết cho 100 và 120

 BCNN(100,120,200) = 600. 

Vậy BCNN(100,120,200) = 600. 

Bài 5 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.

Lời giải:

Ta có: 30 = 2.3.5, 45 = 32.5

Suy ra BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90.

Suy ra BC(30,45) = B(90) = {0; 60; 180; 270; 360; 450; 540; …}

Tập các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: {0; 90; 180; 270; 360; 450}.

Bài 6 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

a) Ta có: 44 = 22.11; 18 = 2.32, 36 = 22.32.

Suy ra BCNN(44, 18, 36) = 22.32.11 = 396.

Khi đó, ta có:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

b) Cách 1: Ta có: 16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23.7 

Suy ra BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336.

Khi đó, ta có:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

16 = 24, 24 = 23.3, 8 = 23

Suy ra BCNN(16,24,56) = 24.3 = 48.

Khi đó, ta có:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Bài 7 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Bài 8 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn khoảng từ 300 đến 400 học sinh. Mỗi lần xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Hỏi khối 6 của trường Kết Đoàn có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Vì xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ nên số học sinh này chia hết cho cả 12, 15 và 18.

Do đó số học sinh khối 6 là bội chung của 12, 15 và 18.

Ta có: 12 = 22.3, 15 = 3.5, 18 = 2.32

Suy ra BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180

Nên BC(12,15,18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.

Mà số học sinh khối 6 nằm trong khoảng 300 đến 400 học sinh nên số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.

Vậy số học sinh khối 6 của trường Kết Đoàn là 360 học sinh.



Danh Mục: Truyện Cổ Tích

Related Posts

Cho hình thang cân EGIH với cạnh đáy là EG và IH. Biết GI = 3 cm, EI = 7 cm. Hãy tính EH, GH

Với giải Bài 4 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Hãy nêu cách ghép hai tam giác đều có cùng cạnh 4 cm thành một hình thoi

Với giải Bài 5 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Hãy nêu cách ghép hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm với hai tam giác vuông có cạnh góc vuông là 3 cm và 2 cm thành một hình thang cân

Với giải Bài 6 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD với AB = 6 cm, BC = 4 cm

Với giải Bài 7 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD với AB = 6 cm, BC = 4 cm

Với giải Bài 7 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Nêu cách vẽ hình thoi MNPQ với MN = 5 cm, đường chéo MP = 8 cm

Với giải Bài 8 trang 71 sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Hình thoi – Hình chữ nhật…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *